Trong tháng 6/2020, giá xe máy Honda tại đại lý có xu hướng tăng nhẹ do nhu cầu mua xe máy tăng trở lại sau thời gian giãn cách xã hội. Nhiều mẫu xe tay ga như Honda Vision, SH Mode, SH hay Lead biến động giá nhẹ… trong khi các mẫu xe số như Wave, Future hay xe côn tay như Winner gần như đi ngang.

Theo quan sát thị trường, Giá xe máy Honda tháng 6/2020 Tại các đại lý, nhu cầu tăng nhẹ do nhu cầu mua xe máy tăng sau thời gian giãn cách xã hội.
So với tháng trước, giá xe máy Honda hiện tại không có nhiều thay đổi, giá Honda RSX tại các đại lý ở Hà Nội vẫn là 21,8 triệu đồng, sát với giá đề xuất. Và trong thành phố. Hồ Chí Minh, xe Wave RSX được bán dưới giá đề xuất từ 700.000 đồng đến 1,2 triệu đồng.
Một mẫu xe số khác là Honda Wave Alpha 110 biến động nhẹ về giá. Giá xe số Honda Wave Alpha 110 vẫn thấp hơn giá đề xuất khoảng 100.000 – 300.000 đồng.
Giá xe Honda Blade tại Hà Nội và TP.HCM. Hồ Chí Minh, mức chênh lệch khá lớn, một chiếc Honda Blade tại Hà Nội bán ra thấp hơn giá đề xuất khoảng 200.000 – 300.000 đồng. So sánh với giá một chiếc Honda Blade tại TP.HCM. Hồ Chí Minh có mức giá khá thấp, thấp hơn giá đề xuất từ 1,7 – 2 triệu đồng.
Honda tạm thời giữ nguyên mức giá như tháng trước.
Cũng giống như xe tay ga, theo bảng giá xe máy mới nhất hôm nay, giá xe tay ga Honda bắt đầu tăng nhẹ sau hơn một tháng giảm giá. Giá xe Vision đen mờ và Lead đen mờ đều tăng tại TP.HCM. Hồ Chí Minh. Hai mẫu xe này được bán cao hơn giá đề xuất từ 16 nghìn đồng đến 4,5 triệu đồng.
Các mẫu xe tay ga không thay đổi giá trong tháng này gồm Honda PCX 150, Honda SH 300i, Honda SH 300i Matte Black dành cho thị trường Hà Nội.
Về bản côn tay, Honda Winner không có thay đổi vẫn giữ nguyên giá cũ tại cả Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, nó không phải là mô hình giá cả phải chăng nhất trong phạm vi ly hợp bằng tay.
Honda Rebel 300 giảm giá mạnh nhất trong các mẫu xe Honda, giảm tới 10 triệu đồng tại thị trường Hà Nội, khiến xe bán ra ở mức 130,5 triệu đồng, chênh 5,5 triệu đồng so với giá đề xuất, tương đương 130,5 triệu đồng. giá thành phố. Hồ Chí Minh.
Giá xe máy Honda – xe số | |||
mẫu xe | Giá khuyến nghị | Giá đại lý tại Hà Nội | Giá đại lý TP.Thành phố Hồ Chí Minh |
Wave Anpha 110 | 17.800.000 Việt Nam Đồng | 18.900.000 won | 18.300.000 VNĐ |
Phanh cơ khí | 18.800.000 won | 18.700.000 won | 17.200.000 Đồng Việt Nam |
Phanh đĩa lưỡi | 19.800.000 won | 19.700.000 won | 18.500.000 VNĐ |
Lưỡi đúc vành | 21.300.000 won | 21.100.000 won | 19.200.000 won |
Wave RSX Phanh Cơ | 21.500.000 won | 22.200.000 won | 20.600.000 won |
Wave RSX phanh đĩa | 22.500.000 Đồng Việt Nam | 23.000.000 Đồng Việt Nam | 22.800.000 won |
Wave RSX mâm rèn | 24.500.000 won | 24.500.000 won | 24.500.000 won |
vành tương lai | 30.200.000 won | 30.700.000 won | 30.300.000 won |
vành tương lai | 31.200.000 won | 32.200.000 won | 33.900.000 won |
Giá Xe Máy Honda – Xe Tay Ga | |||
mẫu xe | Giá khuyến nghị | Giá đại lý tại Hà Nội | Giá đại lý TP.Thành phố Hồ Chí Minh |
giá xe Vision | 30.000.000 won | 30.400.000 won | 31.700.000 won |
tầm nhìn tốt | 30.800.000 won | 32.800.000 won | 34.800.000 đồng Việt Nam |
tầm nhìn đặc biệt | 32.000.000 Đồng Việt Nam | 33.700.000 won | 35.400.000 |
chì tiêu chuẩn | 37.500.000 Đồng Việt Nam | 38.700.000 won | 37.800.000 Việt Nam Đồng |
quản lý cấp cao | 39.300.000 won | 40.200.000 won | 39.600.000 |
chì đen mờ | 39.800.000 | 41.500.000 đồng Việt Nam | 41.700.000 won |
phong trào lưỡi không khí | 38.000.000 won | 38.700.000 won | 39.900.000 |
Air Blade cao cấp | 40.600.000 won | 40.900.000 won | 40.500.000 won |
Air Blade đen nhám | 41.000.000 won | 44.300.000 won | 43.200.000 won |
dao không khí từ tính | 41.600.000 won | 41.900.000 won | 41.600.000 won |
PCX 125 2018 | 56.500.000 won | 54.500.000 won | 54.800.000 won |
PCX 150 2018 | 70.500.000 won | 68.300.000 Đồng Việt Nam | 67.400.000 |
PCX 150 lai | 90.000.000 won | 85.500.000 won | 85.900.000 won |
thời trang SH mode | 51.500.000 Đồng Việt Nam | 57.000.000 Đồng Việt Nam | 59.600.000 won |
SH mode cá tính | 52.500.000 Đồng Việt Nam | 69.300.000 won | 71.900.000 won |
SH Mode ABS Thời trang | 55.700.000 won | 59.000.000 Đồng Việt Nam | 61.900.000 won |
SH 125 CBS 2020 | 71.000.000 Đồng Việt Nam | 83.500.000 won | 84.700.000 won |
SH 125 ABS 2020 | 79.000.000 Đồng Việt Nam | 90.500.000 won | 92.300.000 Đồng Việt Nam |
SH 150 CBS | 82.000.000 won | 102.500.000 won | 99.100.000 |
SH 150ABS | 90.000.000 won | 112.500.000 | 110.700.000 won |
SH 300i | 269.000.000 Đồng Việt Nam | 277.000.000 won | 276.900.000 won |
SH 300i Đen Mờ | 270.000.000 Đồng Việt Nam | 279.500.000 Đồng Việt Nam | 279.800.000 Đồng Việt Nam |
Super Cub C125 | 85.000.000 Đồng Việt Nam | 80.500.000 won | 82.500.000 won |
con khỉ | 85.000.000 Đồng Việt Nam | 80.500.000 won | 80.000.000 đồng Việt Nam |
Giá xe máy Honda – côn tay | |||
mẫu xe | Giá khuyến nghị | Giá đại lý tại Hà Nội | Giá đại lý TP.Thành phố Hồ Chí Minh |
Người chiến thắng X Thể thao | 46.000.000 won | 44.000.000 won | 43.900.000 won |
Người chiến thắng X ngụy trang | 49.000.000 Đồng Việt Nam | 47.500.000 Đồng Việt Nam | 47.800.000 Đồng Việt Nam |
Người chiến thắng X Đen mờ | 49.500.000 won | 48.000.000 won | 47.700.000 won |
Giá MSX 125 | 50.000.000 Đồng Việt Nam | 49.000.000 Đồng Việt Nam | 50.700.000 won |
Phiến quân 300 | 125.000.000 Đồng Việt Nam | 118.500.000 Đồng Việt Nam | 119.500.000 Đồng Việt Nam |