Tại Việt Nam, các mẫu xe ô tô 7 chỗ luôn được rất nhiều gia đình chọn lựa vì sự tiện lợi và đảm bảo an toàn. Giữa rất nhiều mẫu xe SUV trên thị trường thì bạn nên chọn mua mẫu xe ô tô 7 chỗ nào tiết kiệm nhiên liệu nhất năm 2019?
Thực tế để có thể chọn được chiếc xe 7 chỗ phù hợp tiêu chí tiết kiệm nhiên liệu không phải là điều đơn giản. Bởi vì khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe do rất nhiều yếu tố quyết định, chẳng hạn: động cơ, hộp số, số người trên xe, điều kiện địa hình,… Đặc biệt, yếu tố động cơ đóng vai trò quan trọng và có khả năng ảnh hưởng nhất đến khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung tìm hiểu 9 mẫu xe 7 chỗ tiết kiệm nhiên liệu mà tôi đã tổng hợp và nghiên cứu rất kỹ. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe phù hợp.
Trong bài viết này, tôi sẽ tư vấn cho bạn những ưu điểm và nhược điểm của 9 dòng xe 7 chỗ tiết kiệm nhiên liệu nhất trong năm 2019.
1
Toyota Fortuner
1. Tham khảo mức tiêu hao nhiên liệu
Phiên bản | Trong đô thị (Lít/100km) | Ngoài đô thị (Lít/100km) | Kết hợp (Lít/100 km) |
---|---|---|---|
Fortuner 2.4G 4×2 | 8.6 | 6.2 | 7.1 |
Fortuner 2.7V 4×2 | 13.3 | 9.1 | 10.7 |
Fortuner 2.7V 4×4 | 13.8 | 9.5 | 11.1 |
Các mẫu xe Toyota Fortuner chinh phục khách hàng bằng khả năng tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng. Điều này có được là nhờ trang bị động cơ xe tùy chọn gồm động cơ xăng hoặc diesel, phiên bản một cầu hoặc hai cầu, hộp số sàn hoặc hộp số tự động.
Trên phiên bản động cơ xăng 2TR-FE được trang bị thêm công nghệ Dual VVT-i tiên tiến, còn động cơ diesel 2GD-FTV nay chính thức chuyển sang dung tích 2.4L thay vì dung tích 2.5L như trước đây. Xe sử dụng hộp số tự động 6 cấp hoặc hộp số sàn 6 cấp.
Fortuner 2.7 V 4×2 sử dụng động cơ xăng 2.7L, với hộp số tự động 6 cấp sản sinh công suất cực đại 164 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 245 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Fortuner 2.4 G 4×2 sử dụng động cơ diesel, với hộp số sàn/tự động 6 cấp cho khả năng sản sinh công suất cực đại 147 mã lực tại 3,400 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 400 Nm tại 1.600 – 2.000 vòng/phút.
Fortuner 2.8 V 4×4 6AT cho khả năng sản sinh công suất cực đại 174 mã lực tại 3.400 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 450 Nm tại 2.400 vòng/phút.
2.Nhược điểm của Toyota Fortuner
- Không có tính năng điều chỉnh tự động đèn bật tắt, đèn ban ngày, gạt mưa tự động.
- Không có tính năng khởi động bằng nút bấm, cửa khoang hành lý đóng mở.
- Khả năng lội nước hạn chế vì gầm xe hơi khiêm tốn
- Hệ thống an toàn của dừng lại ở mức cơ bản.
- Hộp số tự động vận hành không được mượt mà và ổn định khi vận hành ở tốc độ cao, khả năng tăng tốc kém.
3.Tham khảo giá bán Toyota Fortuner
Phiên bản | Giá bán lẻ đề xuất (VND) |
---|---|
Toyota Fortuner 2.4 MT 4×2 (Máy dầu) | 1,033,000,000 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4×2 (Máy dầu) | 1,096,000,000 |
Toyota Fortuner 2.8 AT 4×4 (Máy dầu) | 1,354,000,000 |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4×2 (Máy xăng) | 1,150,000,000 |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4×4 (Máy xăng) | 1,236,000,000 |
Toyota Fortuner TRD 2.7 AT 4×2 (Máy xăng) | 1,199,000,000 |

2
Mitsubishi Xpander
1.Tham khảo mức tiêu hao nhiên liệu
Phiên bản | Trong đô thị (Lít/100km) | Ngoài đô thị (Lít/100km) | Kết hợp (Lít/100 km) |
---|---|---|---|
Mitsubishi Xpander MT | 7.4 | 5.3 | 6.1 |
Mitsubishi Xpander MT | 7.6 | 5.4 | 6.2 |
Mitsubishi Xpander 2019 sở hữu động cơ xăng 4 xi-lanh, DOHC 16 van, dung tích 1.5L, sản sinh công suất cực đại 104 mã lực tại 6.000 vòng/phút và momen xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe sử dụng hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động 4 cấp và sàn 5 cấp.
2.Nhược điểm của Mitsubishi Xpander
- Mitsubishi Xpander chỉ được trang bị động cơ khiêm tốn 1.5L nên khả năng vận hành có đôi chút hạn chế khi chở đủ hành khách trên xe.
- Động cơ phát ra tiếng ồn khi di chuyển ở tốc độ cao.
- Xpander chỉ được trang bị hộp số tự động 4 cấp nên khả năng sang số không được mượt như những mẫu xe sử dụng hộp số CVT.
- Mức độ hoàn thiện về nội ngoại thất chưa thật sự tốt, nhiều chi tiết nhựa khá thô, cần phanh tay khá to và thô không ăn nhập với tổng thể thiết kế.
3.Tham khảo giá bán Mitsubishi Pajero Sport
Phiên bản | Giá bán lẻ đề xuất (VND) |
---|---|
Mitsubishi Xpander MT | 550,000,000 |
Mitsubishi Xpander AT (Máy xăng) | 620,000,000 |

3
Nissan X-Trail
1.Tham khảo mức tiêu hao nhiên liệu
Phiên bản | Trong đô thị (Lít/100km) | Ngoài đô thị (Lít/100km) | Kết hợp (Lít/100 km) |
---|---|---|---|
Phiên bản máy 2.0L | 10,15 | 6,4 | 7,8 |
Phiên bản máy 2.5L | 11,24 | 6,38 | 8,2 |
Bên cạnh điểm chung đó là cùng sử dụng hộp số vô cấp điện tử X-tronic CVT với 7 cấp số ảo thì khách hàng sẽ có được hai tùy chọn động cơ trục cam đôi DOHC van biến thiên toàn thời gian CVTC cùng với hệ dẫn động:
Phiên bản X-Trail 2.5 SV: sử dụng động cơ QR25 dung tích 2,488 cc, công suất tối đa 169 mã lực tại 6,000 vòng/phút, mo-men xoắn cực đại 233 Nm tại vòng tua 4,000 vòng/phút, dẫn động 4 bánh 4WD có gài cầu điện tử.
Phiên bản X-Trail 2.0 SL: sử dụng động cơ MR20 dung tích 1,997 cc, công suất tối đa 142 mã lực tại 6,000 vòng/phút, mo-men xoắn cực đại 200 Nm tại vòng tua 4,400 vòng/phút, dẫn động cầu trước.
2. Nhược điểm của Nissan X-Trail
- Vô lăng có phần hơi nhỏ và hộp điều khiển trung tâm khá đơn giản.
- Thiếu các cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
- Cột chữ A của X Trail lớn nên hạn chế góc nhìn.
- Khả năng cách âm còn kém.
- Động cơ xe không phải là loại mạnh nhất, chỉ thật sự đủ để xe chạy ổn định.
3.Tham khảo giá bán xe Nissan X-Trail
Phiên bản | Giá bán lẻ đề xuất (VND) |
---|---|
Nissan X-Trail V-Series 2.0 SL Premium (Máy xăng) | 976,000,000 |
Nissan X-Trail V-Series 2.0 SL Luxury (Máy xăng) | 941,000,000 |
Nissan X-Trail V-Series 2.5 SV Premium (Máy xăng) | 1,068,000,000 |
Nissan X-Trail V-series 2.5 SV Luxury (Máy xăng) | 1,023,000,0000 |

4
Hyundai SantaFe
1.Tham khảo mức tiêu hao nhiên liệu
Phiên bản | Trong đô thị (Lít/100km) | Ngoài đô thị (Lít/100km) | Kết hợp (Lít/100 km) |
---|---|---|---|
Hyundai Santa Fe tiêu chuẩn máy dầu | 10,2 | 6,4 | 7,8 |
Santa Fe đặc biệt máy dầu | 10,5 | 6,9 | 8,2 |
Santa Fe tiêu chuẩn máy xăng | 12,1 | 7,5 | 9,2 |
Santa Fe đặc biệt máy xăng | 15,2 | 9,5 | 11,6 |
Để có thể đạt được thông số tiêu hao nhiên liệu đó, Hyundai Santa Fe được trang bị 2 tùy chọn động cơ gồm:
- Động cơ máy xăng Theta II 2.4L phun xăng trực tiếp GDi với công suất tối đa 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 241 Nm tại 4.000 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp Shifttronic.
- Động cơ máy Diesel 2.2L CRDi sản sinh công suất tối đa 202 mã lực tại 3.800 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 441 Nm tại 1.750 – 2.750 vòng/phút, hộp số tự động 8 cấp hoàn toàn mới.
Cả 6 phiên bản của Hyundai SantaFe đều được trang bị hệ thống Drive Mode với 4 chế độ lái bao gồm: Eco – Comfort – Sport – Smart. Santa Fe sử dụng hệ thống dẫn động 4 bánh thông minh HTRAC thừa hưởng từ dòng xe sang Genesis. Đây được xem là hệ thống điều khiển phân bổ lực kéo 4 bánh toàn thời gian, ho phép kiểm soát tốc độ và điều kiện vận hành mặt đường nhằm điều khiển lực phanh giữa bên trái và bên phải đồng thời phân bổ lực kéo giữa bánh trước vào bánh sau giúp xe di chuyển an toàn khi vào cua hoặc khi lái xe trong điều kiện đường mất độ bám.
2.Nhược điểm của Hyundai Santa Fe
- Hệ thống treo của xe tương đối cứng nên sẽ gây khó chịu khi di chuyển ở tốc độ thấp qua các gờ giảm tốc.
- Nếu di chuyển trên cao tốc với vận tốc lớn thì sức mạnh vận hành của động cơ xăng chưa thực sự ấn tượng.
- Chưa được trang bị tính năng camera 360 độ và cảm biến áp suất lốp.
3.Tham khảo giá bán Hyundai Santa Fe
Phiên bản | Giá bán lẻ đề xuất (VND) |
---|---|
Hyundai Santa Fe 2019 2.4 (Máy Xăng) | 1,000,000,000 |
Hyundai Santa Fe 2019 2.2 (Máy Dầu) | 1,060,000,000 |
Hyundai Santa Fe 2019 2.4 Đặc Biệt (Máy Xăng) | 1,140,000,000 |
Hyundai Santa Fe 2019 2.2 Đặc Biệt (Máy Dầu) | 1,200,000,000 |
Hyundai Santa Fe 2019 2.4 Cao Cấp (Máy Xăng) | 1,185,000,000 |
Hyundai Santa Fe 2019 2.2 Cao Cấp (Máy Dầu) | 1,245,000,000 |

5
VinFast Lux SA
1.Tham khảo mức tiêu hao nhiên liệu
Phiên bản | Trong đô thị (Lít/100km) | Ngoài đô thị (Lít/100km) | Kết hợp (Lít/100 km) |
---|---|---|---|
VinFast Lux SA 4×2 | 10,46 | 7,18 | 8,39 |
VinFast Lux AWD | 15,81 | 8,01 | 10,92 |
VinFast Lux SA2.0 sử dụng động cơ Xăng 2.0L, I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp. Động cơ này cho khả năng tạo ra công suất tối đa lên tới 228 mã lực tại vòng tua máy 5.000 – 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 350 Nm tại vòng tua máy 1.750 – 4.500 vòng/phút. LUX SA2.0 được trang bị hộp số tự động 8 cấp ZF cho phép chuyển số mượt mà.
Trên phiên bản cao cấp nhất, xe được trang bị hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD cho phép xe không chỉ mạnh mẽ khi di chuyển trong đô thị hay trên cao tốc mà ngay cả khả năng off-road của xe cũng trở nên đáng gờm.
Khi LUX SA phải di chuyển qua các cung đường xấu thì khi ấy hệ thống điều khiển trung tâm sẽ tự động phân bổ lực đẩy phù hợp đến các bánh có độ bám tốt với mặt đường kết hợp cùng khoảng sáng gầm xe lên tới 192 mm. Nhờ vậy mà xe sẽ có trớn bởi lực từ hai bánh trước hoặc hai bánh sau giúp xe vọt thẳng về phía trước thật mạnh mẽ.
Còn nếu bạn chỉ muốn mua xe sử dụng cho nhu cầu đi lại đơn giản hàng ngày, không yêu cầu cao về hiệu năng off-road cũng như muốn xe thật sự tiết kiệm nhiên liệu thì VinFast còn bổ sung thêm tuỳ chọn dẫn động cầu sau trên LUX SA 2.0 phiên bản tiêu chuẩn và bản nâng cao.
2.Nhược điểm của VinFast LUX SA2.0
- Không có cửa sổ trời.
- Ghế không có chế độ nhớ.
- Dòng chữ khá lớn ở đuôi xe.
- Lưới tản nhiệt được đánh giá thiếu tinh tế, bởi lẽ khi nhìn vào sẽ nhìn thấy ngay bộ phận két nước bên trong.
3.Tham khảo giá bán xe VinFast Lux SA2.0
Phiên bản | Giá bán lẻ đề xuất (VND) |
---|---|
VinFast Lux SA2.0 SUV | 1,464,600,000 |
VinFast LUX SA Base | 1,464,600,000 |
VinFast LUX SA Plus | 1,549,000,000 |
VinFast LUX SA Full Da Đen | 1,738,000,000 |
VinFast LUX SA Full Be, Nâu | 1,749,000,000 |

6
Ford Everest
1.Tham khảo mức tiêu hao nhiên liệu
Bởi vì Ford Everest không công bố mức tiêu hao nhiên liệu chính thức của xe. Do đó, căn cứ vào trải nghiệm thực tế từ người dùng, dưới đây là mức tiêu hao nhiêu liệu của mẫu xe này:
- Tiêu hao bình quân khi chạy kết hợp đường trường và đô thị: 8,2-8,5 lít/ 100km.
- Tiêu hao bình quân khi chạy đường trường khoảng 7,2 lít/100 km.
- Tiêu hao bình quân khi chạy trong đô thị: 10,4 lít/100km.
Ford Everest Bi-Turbo là phiên bản cao cấp nhất của Everest. Mẫu xe này sở hữu rất nhiều công nghệ hỗ trợ lái hàng đầu phân khúc đem đến cho người dùng những trải nghiệm lái vô cùng ấn tượng.
Mẫu xe này sử dụng động cơ diesel 2.0L i4 Bi-Turbo (Turbo kép) cho phép sản sinh công suất tối đa 210 mã lực và mô-men xoắn cực đại 500 Nm. Động cơ mới này cho sức mạnh lớn hơn cả động cơ diesel 3.2L i5 (200 mã lực, 470 Nm).
Điểm đặc biệt đó là trong phân khúc SUV 7 chỗ tầm trung tại Việt Nam hiện nay, thực tế chưa có mẫu xe nào được trang bị hộp số tự động tới 10 cấp như Everest. Nhờ vậy sẽ Everest tăng tốc mượt mà, đồng thời quá trình chuyển số cũng diễn ra nhanh và êm ái hơn so với hộp số 6 cấp.
2.Nhược điểm của Ford Everest
- Sở hữu giá bán cao nhất so với các phiên bản cao cấp của rất nhiều đối thủ
- Mức phí bảo dưỡng, thay thế phụ tùng tương đối đắt đỏ.
- Cảm giác lái không thật sự tốt, người lái không cảm nhận rõ phản ứng mặt đường.
- Không có tính năng phanh tay điện tử, lẫy chuyển số trên vô-lăng.
- Khung cửa khoang hành lý mang đến cảm giác nhỏ hẹp
- Hệ thống điều khiển bằng giọng nói SYNC 3 chưa hỗ trợ tiếng Việt.
3.Tham khảo giá bán Ford Everest
Phiên bản | Giá bán lẻ đề xuất (VND) |
---|---|
Ford Everest 2.0L 4×2 MT Ambiente (Máy dầu) | 999,000,000 |
Ford Everest 2.0L 4×2 AT Ambiente (Máy dầu) | 1,052,000,000 |
Ford Everest Trend 2.0L 4×2 AT (Máy dầu) | 1,112,000,000 |
Ford Everest Titanium 2.0L 4×2 AT (Máy dầu) | 1,177,000,000 |
Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT (Máy dầu) | 1,399,000,000 |

7
Toyota Innova
1.Tham khảo mức tiêu hao nhiên liệu
Phiên bản | Trong đô thị (Lít/100km) | Ngoài đô thị (Lít/100km) | Kết hợp (Lít/100 km) |
---|---|---|---|
Toyota Innova 2.0 V | 11,4 | 7,8 | 9,1 |
Toyota Innova Venturer | – | – | – |
Toyota Innova 2.0 G | – | – | – |
Toyota Innova 2.0 E | – | – | – |
Toyota Innova 2019 được trang bị động cơ 4 xilanh dung tích 1.998 cc mã 1TR-FE (AI) cho công suất 136 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 183 Nm tại 4.000 vòng/phút. Cả 2 phiên bản G và V cùng sử dụng hộp số tự động 6 cấp, riêng bản E dùng số sàn 5 cấp.
Xe mang đến 2 chế độ lái là ECO (tiết kiệm) và POWER (công suất cao). Điểm khác biệt cơ bản giữa hai lựa chọn là mức vòng tua mà động cơ vận hành, cùng với độ nhạy bướm ga và âm thanh từ ống xả.
Chế độ ECO Mode nhẹ nhàng và êm ái nhờ kim chỉ vòng tua hầu như được duy trì dưới mức 2.000. Còn chế độ POWER chỉ cần nhấp nhẹ chân ga là tiếng ống xả đã vọng vào trong cabin, vòng tua mặc định khoảng 2.500 vòng/phút và tăng nhanh vượt mức 3.000.
2.Nhược điểm của Toyota Innova
So với các đối thủ thì mẫu xe MPV của Toyota vẫn bị đánh giá là có quá ít trang bị so với đối thủ. Mặt khác, vì là dòng xe hướng đến những người chạy dịch vụ như Grab, Taxi nên cảm giác lái của mẫu xe này không được đầu tư.
Do xe sử dụng hệ dẫn động cầu sau (RWD) nên khả năng vận hành của Innova sẽ phần nào có sự khác biệt so với đối thủ. Do vậy, nhiều người khi cầm lái Innova vẫn thường đánh giá cảm giác lái rất “bồng bềnh”.
Thân vỏ xe tương đối mỏng nên khả năng cách âm, chống ồn cũng giảm đi đáng kể. Điều này sẽ khiến hành khách ngồi trên xe không cảm thấy thoải mái khi di chuyển trên những quãng đường dài.
3.Tham khảo giá bán Toyota Innova
Phiên bản | Giá bán lẻ đề xuất (VND) |
---|---|
Toyota Innova Venturer (Máy xăng) | 879,000,000 |
Toyota Innova 2.0E (Máy xăng) | 771,000,000 |
Toyota Innova 2.0G (Máy xăng) | 847,000,000 |
Toyota Innova 2.0V (Máy xăng) | 971,000,000 |

8
KIA Sorento
1.Tham khảo mức tiêu hao nhiên liệu
Phiên bản | Trong đô thị (Lít/100km) | Ngoài đô thị (Lít/100km) | Kết hợp (Lít/100 km) |
---|---|---|---|
Bản dẫn động cầu trước | 11,8 | 8,7 | 10,2 |
Bản dẫn động 4 bánh toàn thời gian | 12 | 9,4 | 10,7 |
KIA Sorento bản DATH sử dụng động cơ Diesel CRDi 2.2L cho công suất tối đa 195 mã lực tại vòng tua máy 3.800 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 437 Nm tại 1.800 – 2.500 vòng/phút. Phiên bản GAT và GATH sử dụng động cơ xăng 2.4L Theta II cho công suất tối đa 174 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mo-men xoắn cực đại 227 Nm tại 3.750 vòng/phút. Sorento sử dụng hộp số tự động 6 cấp để truyền dẫn công suất lên 2 bánh trước.
2.Nhược điểm của KIA Sorento
Xe có tổng cộng 7 chỗ ngồi với 3 hàng ghế. Nếu như 2 hàng ghế trước rộng rãi có rất nhiều hỗ trợ thì hàng ghế thứ 3 sẽ tương đối chật chội cho người lớn. Ngoại hình xe cũng kém tính thể thao.
3.Tham khảo giá bán KIA Sorento
Phiên bản | Giá bán lẻ đề xuất (VND) |
---|---|
KIA Sorento Deluxe G (Máy xăng) | 799,000,000 |
KIA Sorento Premium G (Máy xăng) | 899,000,000 |
KIA Sorento Premium D (Máy dầu) | 949,000,000 |

9
Isuzu MU-X
1. Tham khảo mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu của Mu-X khá tốt, ước tính khoảng 8.4L/100km cho phiên bản 3.0.
Isuzu mang tới 2 phiên bản động cơ khi đưa MU-X về Việt Nam: 4 xy lanh diesel 2.5L hoặc 3.0L với công suất lần lượt 136 mã lực/320Nm và 163 mã lực/380Nm. Đối với bản 2.5 sử dụng hộp số sàn 5 cấp, còn bản 3.0 là loại Rev Tronic 5 cấp tự động.
2.Nhược điểm của Isuzu Mu-X
Tuy khoang nội thất sử dụng chất liệu da nhưng chưa đủ sang trọng và đẳng cấp, thậm chí vẫn có một số chi tiết nội thất chỉ được bọc nhựa.
Thiết kế ghế ngồi mang lại cảm giác cứng cáp, không được mềm mại như các dòng xe cao cấp.
Trang thiết bị chỉ trên xe chỉ dừng lại ở mức trung bình khá, chẳng hạn hệ thống an toàn chỉ có 2 túi khí trước cho lái xe và ghế bên.
3.Tham khảo giá bán xe Isuzu Mu-X
Phiên bản | Giá bán lẻ đề xuất (VND) |
---|---|
Isuzu MU-X B7 1.9 4×2 MT (Máy dầu) | 820,000,000 |
Isuzu MU-X Prestige 1.9 4×2 AT | 960,000,000 |
Isuzu MU-X Prestige 3.0 4×4 AT (Máy dầu) | 1,120,000,000 |

Từ số liệu mà tôi vừa liệt kê, 9 mẫu xe 7 chỗ trên đã thật sự chứng minh được khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Tuy nhiên, đây chỉ là mức tiêu thụ mang tính chất tham khảo bởi nó có thể tăng hoặc giảm đôi chút trong thực tế khi bạn cầm lái.
Vì khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe do rất nhiều yếu tố quyết định, chẳng hạn: động cơ, hộp số, số người trên xe, điều kiện địa hình,… trong đó yếu tố động cơ có khả năng ảnh hưởng nhất đến khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
Với mức tiêu thụ nhiên liệu ấn tượng này, các mẫu xe 7 chỗ này là sự chọn lựa lý tưởng cho những ai có mong muốn tiết kiệm tài chính trong việc sử dụng xe hàng ngày, đặc biệt là những ai đang cần tìm mua xe chạy Taxi, Grab, hoặc xe phục vụ tại cơ quan.