Bài tập tiếng anh

Cập nhật 2024: 30+ ví dụ chi tiết về cách dùng thì hiện tại hoàn thành 

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh. Bài viết dưới đây, Babilala sẽ đưa ra 50+ ví dụ về cách dùng thì hiện tại hoàn thành theo từng trường hợp cụ thể. Qua đó giúp các em học tập cũng như ứng dụng hiệu quả trong giao tiếp hàng ngày để biểu đạt đúng ý muốn diễn tả. 

1. Lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành

Trước khi tìm hiểu những ví dụ cụ thể theo từng cách dùng thì hiện tại hoàn thành (HTHT), chúng tôi sẽ tổng hợp kiến thức lý thuyết về thì này.

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động bắt đầu từ một thời điểm nào đó trong quá khứ, vẫn đang tiếp tục ở hiện tại và có thể cả ở tương lai. 

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành cũng được chia làm 3 dạng là khẳng định, phủ định và nghi vấn tương ứng với công thức sau:

(+) S + have/ has + V(p2);

(-) S have/ has + not + V(p2);

(?) Have/ Has + S + V(p2);

Ôn tập kiến thức lý thuyết về hiện tại hoàn thành
Ôn tập kiến thức lý thuyết về hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành dựa vào một số trạng từ như: Just (vừa mới), already (rồi), ever (đã từng), before (trước), never (chưa bao giờ), up to now/ up to present/ until now (cho đến thời điểm hiện tại), for = khoảng thời gian, since + mốc thời gian, yet (chưa), recently/ lately/ so far (gần đây)…

2. Ví dụ chi tiết về cách dùng thì hiện tại hoàn thành 

Để vận dụng hiệu quả thì hiện tại hoàn thành, bạn cần luyện tập và tham khảo những ví dụ theo từng cách sử dụng của loại thì này. Dưới đây là một số ví dụ về từng trường hợp của thì hiện tại hoàn thành để bạn đọc tham khảo:  

2.1. Diễn tả hành động trong quá khứ, vẫn tiếp diễn ở thời điểm hiện tại

Đây là một trong những cách dùng mang ý nghĩa quan trọng nhất của thì hiện tại hoàn thành. Với cách dùng này, hành động muốn diễn tả vẫn chưa được kết thúc. 

Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại
Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại

Một số ví dụ tham khảo:

  1. My parents have lived in Ha Noi since 1996 (Bố mẹ mình sống ở Hà Nội từ năm 1996).
  2. My has learned Frances recently (Gần đây My bắt đầu học tiếng Pháp).
  3. Minh has seen this film 8 times this month (Tháng này, Minh đã xem bộ phim này 8 lần rồi đó).
  4. Tri has watched that show 3 times this week (Trí đã xem chương trình đó 3 lần trong tuần này rồi).
  5. My mother has worked as a doctor for 20 years (Mẹ mình làm bác sĩ khoảng 20 năm rồi).
  6. Lan has not seen her husband today (Hôm nay Lan chưa gặp chồng của cô ấy)
  7. Jun has studied English for 5 years and he is still studying (Jun đã học tiếng Anh được 5 năm rồi và giờ anh ấy vẫn tiếp tục học).
  8. Trang has played volleyball for one hour (Định chơi bóng chuyền 1 tiếng rồi).

GIẢI PHÁP GIÚP CON:

Giỏi tiếng Anh vượt trội hơn bạn bè, ngay cả khi bố mẹ không biết tiếng Anh. Với sự đồng hành của thầy cô Ban Giáo vụ người Việt, con tự học dễ dàng.

Cam kết hoàn 100% học phí nếu con không tiến bộ sau 3 tháng học tập:

2.2. Diễn tả những hành động vừa mới xảy ra mà không rõ ràng về thời gian

Để diễn tả hành động đã xảy ra nhưng không biết chi tiết thời gian như thế nào, bạn cũng có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để biểu đạt. Cùng xem những ví dụ về cách dùng thì hiện tại hoàn thành đó dưới đây:

  1. Duc and Trang have just known each other. (Tạm dịch: Đức và Trang mới quen nhau thôi).
  2. Minh has already finished her exam (Tạm dịch: Minh đã hoàn thành bài thi của cô ấy rồi).
  3. Tuan has just finished his course (Tạm dịch: Tuan vừa mới kết thúc khóa học xong).
  4. They have lent my father 100$ so far (Tạm dịch: Gần đây, họ có vay bố mình 100$).
  5. Hung has found the bag (Tạm dịch: Hưng tìm thấy chiếc cặp rồi).
  6. Lan has lost her key (Tạm dịch: Lan làm mất chìa khóa lúc nào không hay).
  7. Has Dung seen this film before? (Tạm dịch: Dung đã xem bộ phim này trước đó rồi ư?).
  8. Lam has broken his hand (Tạm dịch: Lâm mới bị gãy tay).
  9. Ba has studied English recently. (Tạm dịch: Gần đây Ba mới học tiếng Anh).
  10. He has done all his practice exam set. (Tạm dịch: Anh ấy đã hoàn thành hết bộ đề thi thử đó).
  11. My father has already told to be quite. (Tạm dịch: Bố mình nói cần yên lặng).
  12. Tho and Hang have just passed their driving test. (Tạm dịch: Thơ và Hằng vừa đậu bằng lái xe rồi).
  13. Have you started your new exam? (Tạm dịch: Bạn đã bắt đầu bài kiểm tra mới chưa?)
  14. Duc has lost his sandals. (Tạm dịch: Đức làm mất đôi dép lúc nào không hay).

2.3. Diễn tả những hành động được lặp lại nhiều lần trong quá khứ và ví dụ

Với những hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và vẫn có khả năng tiếp tục xảy ra, chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt.

Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ
Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ

Một số ví dụ tham khảo:

  1. Hung has seen that film 5 times. (Tạm dịch: Hưng đã xem bộ phim đó 5 lần rồi)
  2. My father has shopped here for 3 years. (Tạm dịch: Bố mình mua đồ ở đây 3 năm rồi).
  3. I have met her father several times. (Tạm dịch: Mình đã gặp bố của cô ấy một vài lần rồi).
  4. Jack’s parents have visited Vietnam 3 times. (Tạm dịch: Ba mẹ Jack đã tới thăm Việt Nam 3 lần rồi).
  5. I has visited my aunt and uncle. (Tạm dịch: Tớ đi thăm cô chú thường xuyên).
  6. Thu has eaten sushi many times. (Tạm dịch: Thư ăn sushi nhiều lần rồi).
  7. Mai has visited Hanoi city many times. (Tạm dịch: Mai đến thăm thành phố Hà Nội nhiều lần rồi).
  8. You have read that book many times. (Tạm dịch: Bạn đã đọc cuốn sách đó nhiều lần rồi). 

2.4. Diễn tả những kinh nghiệm và trải nghiệm của đối tượng nào đó

Một số ví dụ về cách dùng thì hiện tại hoàn thành trong trường hợp này như sau:

  1. This is the second time I have met her family. (Tạm dịch: Đây là lần thứ hai mình gặp gia đình của cô ấy rồi).
  2. This is the first time Binh has lose his keys (Đây là lần đầu tiên Bình làm mất chìa khóa).
  3. This is the third time, Bao has called me (Đây là lần thứ 3 Bảo gọi cho tớ).
  4. I have not eaten sushi roll before. (Tạm dịch: Trước đó mình chưa từng ăn sushi).
  5. This is the first time I have see you. (Tạm dịch: Đây lần lần đầu tiên tôi gặp bạn ấy).

Trên đây là những ví dụ về cách dùng thì hiện tại hoàn thành theo từng trường hợp cụ thể, chi tiết nhất. Dựa vào những gợi ý của Babilala, bạn hãy áp dụng công thức về thì hiện tại hoàn thành để viết những ví dụ cho riêng mình nhé. Chúc các bạn học tập hiệu quả.

Related Posts

Cập nhật 2024: Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh: Học như thế nào?

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh. Nó được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp, bài…

Cập nhật 2024: Xây nền tiếng Anh với 50+ câu bài tập thì hiện tại hoàn thành

Học vững lý thuyết song song với ôn luyện và làm bài tập chính là cách hiệu quả nhất giúp bạn ghi nhớ không quên kiến thức ngữ…

Cập nhật 2024: 30+ bài tập thì quá khứ đơn kèm đáp án mới nhất 2024

Thì quá khứ đơn (The past simple) là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh. Vì vậy, các bạn cần luyện thường xuyên để nắm chắc…

Cập nhật 2024: 3 đề bài tập tiếng Anh lớp 2 có kèm đáp án chi tiết cho trẻ

Không chỉ tập trung vào học lý thuyết về các từ vựng và kiến thức ngữ pháp, trẻ cũng cần phải có thời gian ôn luyện và làm…

Cập nhật 2024: 50+ câu bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn kèm đáp án

Hiện tại đơn và tiếp diễn là hai thì cơ bản trong tiếng Anh, được ứng dụng nhiều trong giao tiếp thực tế. Cùng ôn lại ngữ pháp…

Cập nhật 2024: Các loại câu điều ước và bài tập áp dụng

Câu Wish trong tiếng Anh cũng tương tự như trong tiếng Việt, được dùng để diễn tả những mong muốn trong tương lai, hiện tại và cả quá…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *